-
Tuần 1 - Ngày 10 tháng 7 năm 2019
- Giới thiệu về khóa học
- Hướng dẫn viết chương trình Python trên web
- Hướng dẫn sử dụng PyCharm
- Tổng quan về Python
- Kỹ năng sử dụng Google search
- Viết tài liệu kỹ thuật dùng Markdown
- Hàm xây dựng sẵn trong Python – math và random
- Cài đặt các công thức toán cơ bản
- Xây dựng hàm trong python
- Điều kiện if-else
- Những lỗi thường gặp trong Python
- Reading assignment
-
Tuần 2 - Ngày 17 tháng 7 năm 2019
-
Tuần 3 - Ngày 24 tháng 7 năm 2019
-
Tuần 4 - Ngày 31 tháng 7 năm 2019
-
Tuần 5 - Ngày 7 tháng 8 năm 2019
-
Advanced Python
-
Tuần 6 - Ngày 14 tháng 8 năm 2019
-
Tuần 7 - Ngày 28 tháng 8 năm 2019
-
Tuần 8
-
Tuần 9
String trong Python
Tạo string
Cặp dấu nháy đơn ' '
và nháy đôi " "
được sử dụng để tạo string. Có 4 cách để tạo string như sau
text1 = 'Tôi yêu AI VIET NAM' text2 = "Tôi yêu AI VIET NAM" text3 = '''Tôi yêu AI VIET NAM''' text4 = """Tôi yêu AI VIET NAM"""
In kết quả cho từng biến trong jupyter notebook ta được
String được xác định bởi cặp ngoặc bao bên ngoài cùng, các dấu bên trong được xem là các kí tự của string.
text1 = "Tôi yêu 'AI VIET NAM'" text2 = 'Tôi yêu "AI VIET NAM"' text3 = """Chuỗi có kí tự đặc biệt " và ' bên trong"""
In kết quả cho từng biến trong jupyter notebook
Ngoài ra, chúng ta có thể dùng dấu \
để chứa kí tự đặc biệt bên trong một string.
Định dạng trong string
Trong python, dấu %
cho phép chúng ta định dạng một string. Định dạng một string theo cấu trúc sau: string % tuple_of_values
.
trong đó, %s
xác định giá trị chèn vào string có kiểu string. Để chèn giá trị có kiểu int
và float
, chúng ta dùng %d
và %f
như sau
Với cách định dạng string dùng cấu trúc string % tuple_of_values
, thứ tự xuất hiện của các value trong tuple phải đúng với thứ tự yêu cầu trong string. Nói cách khác, giá trị value đầu tiên trong tuple sẽ được chèn vào vị trí cần chèn (%s
, %d
, hay %f
) đầu tiên trong string.
Một cách khác để định dạng string là dùng hàm format()
. Khi dùng hàm format()
, các vị trí cần chèn giá trị trong string được xác định với cặp ngoặc {...}
và chứa định danh cho vị trí đó.
Các phép toán trên string
Toán tử +
và *
dùng để tạo ra một string mới
Các toán tử khác như > , >= , == , <= , < và !=
có thể sử dụng để so sánh hai string với nhau.
Các phương thức truy vấn thông tin cho một string
Một số hàm được xây dựng sẵn để truy vẫn thông tin của một string như isdigit()
, isalpha()
, islower()
, isupper()
, istitle()
, isspace()
.
isdigit()
: Kiểm tra xem string gồm các kí tự số
isalpha()
: Kiểm tra xem string chỉ được tạo từ các kí tự chữ cái
islower()
: Kiểm tra xem string với tất cả các kí tự ở dạng chữ thường
isupper()
: Kiểm tra xem string với tất cả các kí tự ở dạng chữ hoa
istitle()
: Kiểm tra xem string có bắt đầu bằng chữ in hoa
isspace()
: Kiểm tra xem string chỉ là khoảng trắng
Chúng ta có thể dùng hàm count()
để đếm số kí tự xuất hiện trong một string, và hàm len()
để tính chiều dài (số kí tự) của một string.
Các phương thức biến đổi của chuỗi
title()
: Chuyển đổi kí tự đầu từng từ (word) trong một chuỗi thành kí tự hoa
capitalize()
: Chuyển đổi chữ cái đầu tiên của một chuỗi thành chữ hoa và các kí tự sau thành chữ thường
upper()
: Chuyển đổi tất cả các kí tự trong chuỗi thành chữ hoa
lower()
: Chuyển đổi các kí tự sang chữ thường
swapcase()
: Chuyển đổi các kí tự từ chữ thường sang chữ hoa và ngược lại
center()
: Chỉnh chuỗi ở trung tâm, và chiều dài của chuỗi là 40
ljust()
: Chỉnh chuỗi sang trái, và chiều dài của chuỗi là 40
rjust()
: Chỉnh chuỗi sang phải, và chiều dài chuỗi là 40
zfill()
: Thêm số 0 vào bên trái để chuỗi có chiều dài là 40
strip()
: Loại bỏ khoảng trắng ở cả hai đầu của chuỗi
rstrip()
: Loại bỏ khoảng trắng ở đầu bên phải của chuỗi
lstrip()
: Loại bỏ khoảng trắng ở đầu bên trái của chuỗi
replace()
: Thay thế chuỗi
partition()
: Tách chuỗi
Tìm vị trí của một string
Phương thức endswith()
, startswith()
, find()
và index()
, giúp tìm kiếm vị trí của một string trong một string khác.
endswith()
: Kiểm tra phần kết thúc của một string.
startswith()
: Kiểm tra phần đầu của một string.
find()
: Tìm vị trí xuất hiện của strings1
trong strings2
. Giá trị-1
được trả về trong trường hợps1
không được tìm thấy trongs2
.
index()
: Tìm vị trí xuất hiện của strings1
trong strings2
. LỗiValueError
được trả về trong trường hợps1
không được tìm thấy trongs2
.